Top
21 cây cảnh có độc chết người cần tránh
1. Trúc đào
Tên
khoa học là Nerium oleander . Toàn thân Trúc đào đều có
chất cực độc Oleandrin, Neriin. Người ta có thể bị ngộ độc do chạm vào cây
hoặc nuốt phải. Nhẹ thì gây buồn nôn, ói mửa, tiêu chảy, rối loạn nhịp tim,
nặng thì có thể mất kiểm soát cơ thể, hôn mê. Nếu không xử lý kịp thời sẽ dẫn
đến tử vong.
Việc phơi khô hoặc nấu chín cũng không làm mất tính độc của loài thực vật
này. Không trồng trúc đào ở cạnh nguồn nước (giếng ăn, bể nước...) vì lá, hoa
trúc đào rụng xuống làm nhiễm độc nước. Trên thế giới đã ghi nhận nhiều
trường hợp bệnh nhi bị ngộ độc do mủ hoa cây trúc đào.
Hiện nay, trúc đào đang được trồng rất nhiều ở trên các tuyến phố, vườn hoa,
nơi công cộng.
2. Th ơ m ổ i
Tên
khoa học là Lantana spp .
Quả có chất độc Lantanin alkaloid Hoặc lantadene A gây bỏng rát đường ruột,
giãn cơ, rối loạn tuần hoàn máu và có thể dẫn đến tử vong.
3. Ngo ắ t ngh ẻ o
Tên
khoa học là Gloriosa superba .
Củ và hạt cây có chất kịch độc Colchicine và một số alkaloid khác mà nếu ăn
vào sẽ gây tê lưỡi, làm cho cơ thể mất cảm giác, nặng thì hôn mê và nếu không
xử lý kịp thời sẽ dẫn đến tử vong.
4. Cà đ ộ c d ượ c, m ộ t s ố lo ạ i cà ki ể ng, hoa L ư u ly
Tên
khoa học là Datura metel ,
thuộc họ cà Solanaceae. Tiếp xúc qua da với bất kì vị trí nào trên cây đều có
thể gây nổi mẩn đỏ, ngứa, chóng mặt, nhức đầu, thấy ảo giác, hôn mê và có thể
gây mù mắt hoặc tử vong.
Cũng chính nhờ độc chất có trong hoa lá thân cây, mà cà độc dược còn được
dùng làm thuốc, nếu dùng với liều khống chế, có thể chữa ho hen, say sóng,
trị mụn nhọt.
5. Đ ỗ Quyên
Tên
khoa học là Rhododendron occidentale . Tất cả các bộ phận của cây đều có chất độc
Andromedotoxin và Arbutin glucoside. Người bị ngộ độc do loại cây này thường có
triệu chứng buồn nôn, chảy nước dãi, ói mửa, uể oải, chóng mặt, khó thở, mất
cân bằng. Một lượng 100 đến 225
gram lá Đỗ Quyên đủ để gây ngộ độc nặng
cho trẻ em 25 kg.
6. Thiên đi ể u
Tên
khoa học là Strelitzia reginae . Hoa và hạt của cây có các chất gây ngộ độc đường ruột.
Tiếp xúc hoặc ăn hoa, hạt sẽ khiến buồn nôn, tiêu chảy, chóng mặt.
7. Môn ki ể ng
Tên
khoa học là Caladium hortulanum . Tất cả các bộ phận của cây đều có chất độc Calcium
oxalate và Asparagine Khi ăn phải sẽ dẫn đến nguy cơ bị bỏng, ngứa rát vùng
miệng, niêm mạc ruột.
8. Hoa loa kèn Arum/ Ý lan
Tên
khoa học là Zantedeschia aethiopica . Lá và củ cây đều có chất độc đường ruột Calcium oxalate.
Khi ăn phải loại thực vật này có thể bị ói mửa, bỏng rát bề mặt niêm mạc.
9. X ươ ng r ồ ng bát tiên
Tên
khoa học là
Euphorbia milii splendens. Nhựa cây gây bỏng rát da khi tiếp xúc.
10. Anh Th ả o
Tên
khoa học là
Cyclamen persicum. Củ cây có chất độc Alkaloids gây khó tiêu, tiêu chảy, ói
mửa nếu ăn phải.
11. Chu ỗ i ng ọ c
Tên
khoa học là
Sedum morganianum: Tất cả bộ phận có chất Glucosides gây mệt mỏi, khó thở,
tiêu chảy nếu ăn phải.
12. H ồ ng môn
Tên
khoa học là Anthurium spp .
Tất cả các bộ phận của cây đều có độc tố Calcium oxalate và Asparagine Việc
ăn phải loại thực vật này có thể gây bỏng rát vùng họng, dạ dày và ruột.
13. D ạ lan (tên khoa h ọ c là Hyacinth orientalis)
Củ
Dạ Lan có
độc tố Alkaloidgây vọp bẻ, đầy bụng, buồn nôn, tiêu chảy nếu ăn phải.
14. C ẩ m tú c ầ u
Tên
khoa học là
Hydrangea macrophylla. Lá và củ cây có chất Hydragin-cyanogenic glycoside gây
tiêu chảy, ói mửa, thở gấp.
15. X ươ ng r ồ ng ki ể ng
Tên
khoa học là
Euphorbia trigona. Nhựa cây Có thể gây bỏng da và mắt nếu tiếp xúc, gây tê
cứng lưỡi và miệng, nôn mửa nếu ăn phải.
16. Th ủ y tiên
Tên
khoa học là Narcissus spp. Củ
của cây có chất Alkaloids gây chóng mặt, buồn nôn, tiêu chảy, run rẩy toàn
thân, hôn mê, có thể dẫn đến tử vong khi ăn phải.
17. M ộ t s ố lo ạ i tr ầ u (Tr ầ u bà, Tr ầ u ông,...)
Có
tên khoa học là Philodendronspp . Lá và thân cây có chất độc Calcium oxalate gây tiêu chảy,
buồn nôn, bỏng rát niêm mạc miệng khi ăn phải.
18. Tulip
Tên
khoa học là Tulipa spp. Củ
cây có chất Tulipene, ăn phải sẽ gây chóng mặt, buồn nôn
19. L ụ c bình
Tên
khoa học là Eichhornia crassipes . Tất cả các bộ phận của cây đều có độc gây chứng ăn không
tiêu, ói mửa trên chó, mèo và một số vật nuôi khác khi ăn phải.
20. Hu ệ Lili
Tên
khoa học là Hippeastrum puniceum . Củ cây có chất độcLycorine gây tiêu chảy, buồn nôn, ói
mửa khi ăn phải. Nhựa cây có thể gây nôn mửa nếu ăn phải. Tránh tiếp xúc trực
tiếp với da vì có thể gây bỏng rát, ngứa...
21. Ngô đ ồ ng
Tên
khoa học là Jatropha podagrica . Toàn thân cây, đặc biệt là củ và hạt có chứa chất độc
Curcin gây chóng mặt và buồn nôn nếu ăn phải.
The rear portion can be easily lifted while doing the maintenance by lifting up the independent cover especially meant for this purpose.
ReplyDelete• S3 switches ping to trunk link and delivers ping
to S2. - "If you’re into social gaming then we’re sure you’ll like this.
my web site; dragonvale hack